Phân loại theo nguồn gốc:

Phân làm 02 loại tổ Yến hoang/trong động và tổ yến trong các nhà Yến. Nhiều người vẫn nghĩ rằng tổ Yến tự nhiên trong hang động có giá trị dinh dưỡng tốt hơn so với tổ Yến trong các nhà Yến, tuy nhiên đặc điểm của loài Yến là loài hoang dã, 1 ngày chúng có thể bay 500-600km đi kiếm ăn, thức ăn của chúng là những côn trùng  bay như muỗi, rày.. Chúng ta chỉ có thể dùng kỹ thuật để dẫn dụ loài Yến về sinh sống và làm tổ chứ không thể cung cấp thức ăn cho chúng. Vì vậy chất lượng tổ yến hoang dã và trong nhà là tương đương nhau (tổ yến trong nhà làm đúng quy chuẩn còn cho chất lượng đảm bảo vệ sinh tốt hơn cho sức khoẻ con người)

Phân loại theo mầu sắc:

Bạch Yến: là loại tổ yến thông dụng nhất trên thị trường. Số lượng Bạch Yến bán trên thị trường thế giới chiếm khoảng 90% tổng số lượng tổ yến trên thị trường..

Huyết Yến: Đây là loại tổ yến có màu đỏ tươi và là loại có giá cao nhất trong số các màu vì hiếm hoi và có nhu cầu tiêu thụ cao. Số lượng Huyết Yến và Hồng Yến chiếm chưa đầy 10% tổng sản lượng tổ yến trên thị trường thế giới. Huyết Yến chỉ có trong tự nhiên, khi các khoáng chất trên vách đá hang động thẩm thấu vào tổ Yến và tạo ra phản  ứng hoá học thành mầu đỏ. Vì độ hiếm + giá trị cao Huyết yến là loại được làm giả nhiều nhất (bằng cách  nhuộm hoặc ủ và chôn dưới đất nhiều ngày tổ Yến cùng với phân bón hoá học để tạo ra phản ứng tự nhiên biến Bạch Yến thành Huyết Yến) gây ra nhiều hệ luỵ xấu cho người dùng.

Hồng Yến: Giống như Huyết Yến về giá cả và sự hiếm hoi, Hồng yến có màu cam nhưng màu sắc có thể thay đổi từ màu vỏ quýt đến màu vàng lòng đỏ trứng gà. Màu càng đậm thì giá càng cao.

Chưa có chứng minh khoa học nào khẳng định rằng Huyết Yến có chất lượng dinh dưỡng tốt hơn Bạch Yến. Vì vậy  để an toàn người tiêu dùng nên chọn Bạch Yến để mua.

Phân Loại Theo Cách Chế Biến:

Yến Sào thô nguyên tổ: đây là loại yến sào nguyên chất 100% được thu hái trực tiếp từ tự nhiên hay từ các cơ sở nuôi yến, chưa hề qua công đoạn xử lý hay chế biến nào nên vẫn còn bám lông chim yến.

Ưu điểm:

  • Nguyên chất 100% nên rất khó làm giả vì thế người dùng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng.
  • Có mùi tanh đặc trưng dễ nhận biết khi mua.
  • Sợi yến dai và giãn nở khoảng 4-5 lần khi chế biến.
  • Nhìn bằng mắt thường vẫn có thể phân biệt được tổ yến thật hay giả.

Nhược điểm:

  • Vẫn còn khá nhiều lông nên người dùng phải mất nhiều thời gian xử lý, làm sạch trước khi chế biến.

Tổ yến sơ chế (Tổ yến rút lông): hay còn được gọi là tổ Yến làm sạch, được loại bỏ lông và tạp chất bằng phương pháp thủ công. Đây là loại tổ Yến thượng hạng bởi được lựa chọn kỹ lưỡng từ những tổ yến có hình dáng đẹp mắt và rất ít lông, sau đó phun sương và rút lông một cách cẩn thận.

Ưu điểm:

  • Đã được làm sạch đến 98%.
  • Vẫn giữ được trọn vẹn chất dinh dưỡng có trong tổ yến do được làm sạch thủ công.
  • Tiện lợi khi sử dụng: Ngâm rửa sơ là đã có thể sử dụng

Nhược điểm:

  • Giá thành rất cao bởi mất rất nhiều thời gian cho việc làm sạch thủ công.

Tổ yến tinh chế: Là tổ yến được hình thành bằng cách thu gom những phần rơi ra trong quá trình làm sạch thủ công của tổ yến sơ chế. Cấu trúc của yến tinh chế sẽ khác đi so với yến thô ban đầu.

Ưu điểm:

  • Sạch lông và tạp chất đến 99.9%.
  • Dễ sử dụng bởi đã được xử lý sạch sẽ.
  • Giá thành thấp do đây là sự kết hợp của những phần còn sót lại khi xử lý yến sơ chế.

Nhược điểm:

  • Các dưỡng chất trong yến không được bảo toàn tối đa bởi đã qua xử lý bằng nước.
  • Vì đã qua xử lý, yến tinh chế dễ bị pha trộn tạp chất, hóa chất nhằm trục lợi nếu ko biết cách phân biệt

Chân tổ yến: Là phần rìa hai bên của tổ chim yến và cũng là phần có độ tuổi cao nhất bởi được hình thành đầu tiên. Khi thu hoạch, tổ yến thường sẽ bị sót lại phần này vì chúng bám quá chắc vào vách đá. Do đó, loại yến này thường được bán riêng. Với hàm lượng dinh dưỡng cao nên chân tổ yến đặc biệt phù hợp với phụ nữ mang thai, trẻ em và người già để nâng cao sức khỏe, bồi bổ cơ thể.

Ưu điểm:

  • Phần chân rất ít lông nên chỉ cần nhặt sơ lông là có thể dùng được, tiết kiệm nhiều thời gian.
  • Giá thành thấp.
  • Giá trị dinh dưỡng cao do đây là phần được hình thành đầu tiên.
  • Chân yến thường nở rất nhiều nên tiết kiệm khi sử dụng.

Nhược điểm:

  • Có vị hơi tanh so với phần tổ.
  • Phần chân thường không có dạng sợi như phần tổ nên giá trị thẩm mỹ khi chế biến thành món ăn không cao.
  • Thời gian ngâm và chưng lâu hơn so với yến nguyên tổ.

Yến tươi: là yến thô sau khi sơ chế làm sạch lông và tạp chất bằng cách ngâm vào trong nước và chưa qua sấy khô. Yến tươi thường dùng để chế biến nên các món ăn liền như chè yến, yến chưng đường phèn, cháo yến,…Yến tươi đặc biệt phù hợp với những người muốn sử dụng nhanh, đặc biệt là những nơi kinh doanh thực phẩm ăn liền từ yến.

Ưu điểm:

  • Tiết kiệm thời gian sơ chế.
  • Thời gian chế biến nhanh.
  • Dễ sử dụng.
  • Dễ dàng kiểm tra để phân biệt thật hay giả.

Nhược điểm:

  • Dễ bị pha trộn các chất khác.
  • Dễ bị ngâm qua một số hóa chất không tốt để loại bỏ tạp chất.
  • Khó bảo quản và phải sử dụng ngay.

Cách nhận biết Yến tươi: Yến tươi giúp người dùng dễ kiểm tra sản phẩm bởi chỉ cần xem trực tiếp là đã có thể nhận biết thật giả. Sợi yến tươi trắng, trong, không bị bở và có mùi đặc trưng của yến.

Yến vụn: là những phần rơi vỡ từ tổ yến có kích thước khác nhau từ nhỏ đến lớn xảy ra trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và xử lý. Tuy vậy, yến vụn chỉ khác về mặt kết cấu hình thức, còn màu sắc, độ ẩm/khô của sợi yến vẫn tương đương yến tổ. Do đó, chất lượng yến vụn so với yến nguyên tổ không có gì khác biệt. Các sản phẩm yến vụn vẫn đảm bảo nguồn dưỡng chất quan trọng vốn có trong từng sợi yến.

Yến vụn bao gồm 3 loại phổ biến như sau:

  • Yến vụn thô: Là những mảnh vụn vẫn còn nguyên lông và tạp chất, có thể thấy những mảng lông lẫn trong yến.
  • Yến vụn tinh chế: Là những mảnh vụn đã được làm sạch lông và tạp chất, khô và rời rạc thành nhiều mảnh to nhỏ khác nhau.
  • Yến vụn tươi: Cũng giống như yến tươi, đã được làm sạch lông và tạp chất nhưng chưa sấy khô. Vẫn có hình dạng từng mảnh vụn chứ không phải dạng sợi như yến tươi.

Để phân biệt yến vụn thật và giả, hãy lấy một ít yến ngâm với nước từ 2-3 phút và quan sát.

  • Yến vụn giả: Sẽ nở rất nhanh và làm biến đổi nước trong thành màu vàng nhạt khi để qua đêm.
  • Yến vụn thật: Sẽ không giãn nở và không làm đổi màu nước dù ngâm trong thời gian bao lâu.

Ưu điểm:

  • Giá thành rẻ bởi hình dạng không còn nguyên vẹn.
  • Giá trị dinh dưỡng của yến vụn cũng không khác gì tổ yến.
  • Dễ dàng sơ chế và sử dụng.

Nhược điểm:

  • Tính thẩm mỹ thấp.
  • Dễ làm giả hơn so với các loại yến khác.
  • Khó phân biệt bằng cách thông thường.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *